Số thẻ bảo hiểm y tế là gì chính là câu hỏi được nhắc đến nhiều nhất hiện nay. Một số người vẫn chưa biết rõ con số này thế nào và nó nằm ở đâu, chúng có ý nghĩa gì? Việc hiểu rõ con số này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong một số trường hợp cấp bách. Thế nên, đừng bỏ qua bài viết sau nếu bạn vẫn chưa hiểu chi tiết về số thẻ bảo hiểm y tế nhé.
Mã số thẻ bảo hiểm y tế là gì?
Hầu như hiện nay ai cũng đã sở hữu cho mình một chiếc thẻ bảo hiểm y tế. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng và không thể nào thiếu được nếu bạn là công dân Việt Nam. Bởi vì đây chính là quy định bắt buộc theo quy định của nhà nước. Mua bảo hiểm ý tế sẽ giúp cho bạn có được nhiều quyền lợi khi khám chữa bệnh cũng như sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
Khi mua bảo hiểm y tế, bạn sẽ được cấp một thẻ BHYT riêng biệt. Ở trên mỗi thẻ sẽ có những thông tin cụ thể như: mã số thẻ bảo hiểm, họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính,…Trong đó, 15 ký tự của mã số chính là số thẻ bảo hiểm y tế đại diện cho mỗi cá nhân. Đây chính là cách cơ quan bảo hiểm có thể phân loại đối tượng.
Tuy nhiên, hiện nay mã số này đã được rút ngắn chỉ còn 10 chữ số theo quyết định được ban hành ngày 03/12/2020 của cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam. Hình thức này đã chính thức được áp dụng vào ngày 01/04/2021.
Quy định cụ thể về mã số trên thẻ bảo hiểm y tế
Bộ mã số thẻ bảo hiểm y tế với mục đích phân loại, thống kê những đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế. Vì thế, chúng có những quy định cụ thể để cho người xem khi nhìn vào sẽ nhận biết được ý nghĩa của từng thông số. Cụ thể mã số thẻ có 15 kí tự được chia thành 6 ô được quy định như sau:
Hai ký tự đầu của ô thứ nhất
Ký hiệu bằng chữ cái la tinh được hiểu là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp nếu bạn thuộc nhiều đối tượng tham gia khác nhau thì mã đối tượng đóng bảo hiểm y tế đã được quy định rõ trong Luật BHYT.
Nhóm người sử dụng và người lao động
Đây là nhóm đối tượng chiếm khá đông hiện nay và cũng có nhiều đối tượng khác nhau trong nhóm người này. Vì thế trong luật đã ban hành và quy định rõ các ký hiệu trên mã số bảo hiểm y tế như sau:
- DN: Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư.
- CH: Người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và nhiều tổ chức khác nữa có liên quan.
- HX: Người lao động tại các hợp tác xã, liên hợp tác xã đã thành lập và hoạt động dựa trên Luật Hợp tác xã.
- NN: Người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức nước ngoài hay các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Nhóm được tổ chức bảo hiểm xã hội hỗ trợ đóng
Đối với nhóm này chỉ chiếm phần nhỏ trong xã hội hiện nay. Cụ thể là những người đang hưởng lương hưu, bệnh nghề nghiệp, người trên 80 tuổi,…. Quy định cụ thể để bạn nhận biết được các đối tượng này thông qua mã số thẻ như sau:
- TB: Người được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị bệnh nghề nghiệp hay tai nạn lao động.
- HT: Người đang hưởng lương hưu hay trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- CT: Người già từ 80 tuổi trở lên đang nhận trợ cấp hàng tháng.
- XB: Cán bộ của xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc và đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
- TN: Người hưởng trợ cấp thất nghiệp từ bảo hiểm thất nghiệp.
- NO: Người lao động nghỉ việc do bị ốm đau.
- CS: Công nhân cao su đã nghỉ việc được đóng do đây là công việc ảnh hưởng đến sức khỏe khi già yếu.
Nhóm được Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần chi phí mức đóng
Đối với nhóm này sẽ tỳ từng trường hợp mà nhà nước sẽ đưa ra các mức hỗ trợ khác nhau từ thấp đến cao. Chi tiết nhóm người thuộc đối tượng này sẽ được kí hiệu như sau:
- CN: Nhóm người thuộc hộ cận nghèo.
- HS: Toàn bộ học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên hệ thống giáo dục quốc dân.
- GB: Nhóm người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và ngư nghiệp. Chỉ có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.
- SV: Toàn bộ sinh viên đang theo học tại các cơ ở giáo dục và đào tạo hay các cơ sở dạy nghệ thuộc hệ thống quốc dân.
Nhóm tham gia theo hộ gia đình
Hình thức này cũng được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Cụ thể những người có mối quan hệ huyết thống trong gia đình tham gia BHYT sẽ được kí hiệu là GD. Trừ những đối tượng đã được quy định tại những mục trên.
Ký hiệu số thẻ bảo hiểm y tế ( ô thứ 2)
Quy định bằng số từ 1-5 thể hiện mức hưởng bảo hiểm y tế. Nếu một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng của nó sẽ được ghi trên thẻ là mức hưởng cao nhất.
Kí hiệu bằng số 1
Số 1 trên thẻ tại vị trí này quy định bạn sẽ được BHYT thanh toán hoàn toàn 100% chi phí khám và chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả của BHYT. Không giới hạn thanh toán cho một số thuốc, hóa chất và vật tư y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Kí hiệu bằng số 2
Số 2 theo quy định bạn cũng sẽ được chi trả 100% từ BHYT về chi phí khám và chữa bệnh tại các phạm vi quy định. Tuy nhiên, bạn sẽ bị giới hạn về mức thanh toán cho một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật.
Kí hiệu bằng số 3
Với kí hiệu số này quy định bạn sẽ được thanh toán 95% chi phí thuộc phạm vi chi trả của BHYT. Quy định 100% cho chi phí tại xã, thấp hơn 15% tháng lương tại cơ sở bao gồm các đối tượng: HT, TC, CN.
Kí hiệu bằng số 4
Thanh toán 80% chi phí thuộc phạm vi thanh toán của BHYT. Quy định có giới hạn về tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và những dịch vụ kỹ thuật khác. 100% cho chi phí tại tuyến xã và thấp hơn 15% tháng lương tại cơ sở với đối tượng: DN, HX, CH, NN, TK, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD.
Kí hiệu số 5
Được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh kể cả chi phí nằm ngoài phạm vi hưởng của BHYT. Được áp dụng với những đối tượng có ký hiệu là: CA, CY và QN.
Hai ký tự trên số thẻ bảo hiểm y tế ( ô thứ 3)
Kí hiệu bằng số từ 1-99 quy định các mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi khi phát hành thẻ BHYT. Riêng đối với mã BHXH Bộ Quốc phòng sẽ được kí hiệu số 97 và BHXH Công an nhân dân là 98.
Hai ký tự kế tiếp ( ô thứ 4)
00 – 99 là những con số được quy định xuất hiện tại đây hoặc bằng dạng chữ latinh từ AA-ZZ. Cũng có thể là tổ hợp giữa các chữ và số với nhau. Quy định là mã quận huyện, thị trấn, thị xã, thành phố, nơi quản lý và phát hành thẻ BHYT.
Ba kí tự tiếp theo ( ô thứ 5)
Quy định là những con số từ 001-999 hiểu là mã đơn vị quản lý, theo loại đối tượng hay theo địa giới hành chính. Nếu đối tượng do xã quản lý sẽ lấy ký tự đầu tiền là ký hiệu băng số 9 ( ví dụ: 901, 999).
Ý nghĩa của các ký hiệu mã số thẻ BHYT
Mã số thẻ bảo hiểm y tế sẽ được in trực tiếp lên thẻ BHYT cho từng đối tượng tham gia đăng ký. Tại Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 166/QĐ – BHXH được ban hành vào ngày 03/12/2020 quy định như sau: “Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”.
10 ký tự số ngẫu nhiên từ 0 cho đến 9. Mã bảo hiểm y tế cũ thì có 15 kí tự và được chia ra thành 4 ô. Mỗi ô thể hiện đối tượng tham gia, mức hưởng, mã tỉnh và nơi cấp thẻ BHYT. Đây chính là điểm thay đổi quan trọng mà người tham gia bảo hiểm y tế cần lưu ý rõ.
Mặc khác, mã số thẻ bảo hiểm y tế cũng là số định danh duy nhất của các cá nhân tham gia tại đây. Mã số này đã được cơ quan bảo hiểm xã hội điều tra và cấp phép. Nó không chỉ dùng cho thẻ BHYT mà cả BHXH cũng sử dụng luôn chúng.
Ý nghĩa ký hiệu mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Mã đối tượng trên số thẻ bảo hiểm y tế có 2 ký tự bao gồm K1, K2 và K3. Đây chính là nơi để bạn nhận diện được khu vực sinh sống của đối tượng sở hữu BHYT. Cụ thể mã đối tượng này được quy định như sau:
- K1: Nơi người dân tộc thiểu số hay người thuộc hộ nghèo tham gia vào BHYT. Làm việc và sinh sống tại vùng điều kiện cực kỳ khó khăn theo quy định của pháp luật ban hành.
- K2: Khu vực của người dân tộc thiểu số hay người thuộc hộ gia đình nghèo khó, đang sinh sống tại nơi có điều kiện cực kỳ khó khăn theo quy định của pháp luật.
- K3: Người tham gia BHYT sống tại các đảo hay huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, còn có các đối tượng đang công tác hay cư trú thường xuyên tại những vùng có điều kiện khó khăn hoặc vùng đặc biệt khó khăn sẽ có kí hiệu là QN, CA, CY. Những đối tượng này sẽ căn cứ vào nơi mình sinh sống ứng với những ký hiệu đã qui định trên theo các khoản 1, 2 và 3.
Lời kết
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin xoay quanh về mã số thẻ bảo hiểm y tế được cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Hiểu rõ được những kí hiệu cũng như những thông tin về thẻ sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng BHYT. Từ đó, việc khám chữa bệnh và thanh toán chi phí cũng chủ động hơn.